THUỐC NHỎ MẮT gentamiCIN
Collyrium Gentamicini
Thuốc
nhỏ mắt gentamicin là dung dịch vô khuẩn của
gentamicin sulfat trong nước,
có thể có thêm tá dược thích hợp.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
"Thuốc nhỏ mắt" (Phụ lục 1.14) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng gentamicin từ 90,0
đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu.
pH
6,5 - 7,5 (Phụ lục 6.2).
Định tính
A. Sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G.
Dung môi
khai triển: Sau khi lắc đều và để tách lớp,
lấy lớp dưới của hỗn hợp
đồng thể tích cloroform
- dung dịch amoniac 13,5 M - methanol.
Dung
dịch đối chiếu: Hoà tan gentamicin sulfat đối
chiếu trong nước để
thu được dung dịch có nồng độ 1 mg/ml.
Dung dịch thử: Pha loãng một thể
tích chế phẩm với nước
để thu được dung dịch có nồng
độ gentamicin sulfat khoảng 1 mg/ml.
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt 20 ml mỗi dung dịch
trên lên bản mỏng. Để khô vết chấm.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 3/4 chiều cao của bản sắc ký. Lấy
bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Phát hiện
vết trên hơi iod hoặc phun dung
dịch ninhydrin 0,3% trong ethanol (TT) và sấy bản
mỏng ở nhiệt độ 105 0C trong 5
phút.Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
có 3 vết chính tương ứng về vị trí, màu
sắc và kích thước với 3 vết trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu .
B. Trong phép thử thành phần của
gentamicin sulfat, trên sắc ký đồ thu được,
thời gian lưu của 4 pic chính trong dung dịch thử
phải tương đương với thời gian
lưu của 4 pic chính trong dung dịch đối chiếu.
Thử
thành phần gentamicin sulfat
Tiến hành theo
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Pha dung
dịch natri heptansulphonat monohydrat 0,025 M trong hỗn hợp
dung môi: Methanol - nước - acid acetic băng (70:25:5),
lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung
dịch chuẩn: Pha dung dịch gentamicin sulfat chuẩn
0,065% trong nước.
Lấy 10 ml dung dịch thu được cho vào bình
định mức dung tích 25 ml, thêm 5 ml methanol (TT), lắc kỹ. Thêm vào hỗn hợp 4
ml thuốc thử phthalaldehyd
(TT), trộn đều. Bổ sung methanol (TT) tới định mức. Đun nóng 60
0C trên cách thuỷ trong 15 phút, để nguội. Nếu
dung dịch không dùng ngay, cần bảo quản lạnh
ở 0 0C và sử dụng trong vòng 4 giờ.
Dung dịch thử: Chuẩn bị như dung dịch chuẩn,
nhưng thay 10 ml dung dịch gentamicin sulfat chuẩn bằng
10 ml chế phẩm thử, pha loãng với nước để thu được dung dịch
có nồng độ tương đương 0,045%
gentamicin
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (10 đến 12,5 cm x 4,6 đến 5,0 mm) nhồi
pha tĩnh (C5 mm)
Detector
quang phổ hấp thụ tử ngoại, bước sóng
330 nm.
Tốc
độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể
tích tiêm: 20 ml
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký với dung dịch
chuẩn, trên sắc ký đồ thu được, thời
gian lưu của thành phần C2 từ 10 đến
20 phút và các pic được tách hoàn toàn với các thời
gian lưu tương đối so với thành phần C2 (thành phần C2: 1,00) như
sau: Thuốc thử: 0,13; thành phần C1: 0,27; thành
phần C1a: 0,65; thành phần C2a: 0,85;
Điều
chỉnh độ nhạy và thể tích tiêm của dung dịch
đối chiếu để chiều cao của pic đối
với thành phần C1 khoảng 75% của thang đo.
Kẻ một đường ngang trên sắc ký đồ,
nối chân các pic, đo chiều cao của mỗi pic. Cũng
tiến hành như vậy với dung dịch thử. Phép thử
chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa các
pic của thành phần C2a và C2 không nhỏ
hơn 1,3.
Từ
chiều cao của các pic trên sắc ký đồ của
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và các tỷ lệ
thành phần tương ứng đã biết trong dung dịch
chuẩn, tính được tỷ lệ các thành phần C1,
C1a, C2a và C2 trong chế phẩm thử.
Các
tỷ lệ phải nằm trong giới hạn sau:
C1: 25,0 - 50,0%
C1a:
10,0 - 35,0%
C2
+ C2a: 25,0 - 55,0%
Định
lượng
Theo phương pháp "Xác định
hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp
thử vi sinh vật", (Phụ lục 13.9).
Tính hàm lượng gentamicin trong thuốc
nhỏ mắt , 1 mg gentamicin base tương ứng với
1000 UI.
Bảo
quản
Nơi
mát, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Kháng
sinh
Hàm
lượng thường dùng
Nồng
độ thường dùng: 0,3%.